Nước và ion khoáng chủ yếu được vận chuyển ở thân qua con đường nào sau đây? A. Dòng mạch gỗ. B. Dòng mạch rây. C. Tế bào chất. D. Gian bào. (Miễn phí)

Admin

Câu hỏi:

19/06/2023 1,073

A. Dòng mạch gỗ.

Đáp án chính xác

Mạch gỗ

Mạch rây

Chiều vận chuyển

Rễ thân

cơ quan sử dụng, tích lũy

Dịch vận chuyển

Chủ yếu là nước, ion khoáng, 1 số axit amin, hormone

Chủ yếu gồm saccarôzơ, axit amin, ATP

Động lực

+ Lực đẩy của rễ

+ Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch

+ Lực hút do thoát hơi nước

Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan tổng hợp và cơ quan chứa

Cách giải:

Nước và ion khoáng chủ yếu được vận chuyển ở thân qua con đường dòng mạch gỗ.

Chọn A.

NHÀ SÁCH VIETJACK

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hoá học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng các loài thiên địch có ưu điểm là

A. thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người.

B. không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết.

C. nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh.

D. có thể diệt tận gốc các loài sâu hại, đem lại hiệu quả kinh tế cao.

Câu 2:

Bảng 1 mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương đối của gen Y thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E coli. trong môi trường có hoặc không có Lactôzơ. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac.

Bảng 1 mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương đối của gen Y thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E coli. trong môi trường có hoặc không có Lactôzơ. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac. Bảng 1   Khi nói về các chủng 2, 3, 4; có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chủng 2 có thể bị đột biến ở vùng vận hành (O). II. Chủng 3 có thể bị đột biến ở vùng mã hóa của gen Y. III. Chủng 4 có thể bị đột biến ở vùng khởi động (P). IV. Chủng 3 có thể bị đột biến ở vùng vận hành (O). 	A. 1. 	B. 2. 	C. 4. 	D. 3. (ảnh 1)

Khi nói về các chủng 2, 3, 4; có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chủng 2 có thể bị đột biến ở vùng vận hành (O).

II. Chủng 3 có thể bị đột biến ở vùng mã hóa của gen Y.

III. Chủng 4 có thể bị đột biến ở vùng khởi động (P).

IV. Chủng 3 có thể bị đột biến ở vùng vận hành (O).

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 3:

Một quần thể thực vật giao phấn cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp của quần thể này là

A. 0,04.  

B. 0,64.

C. 0,96.

D. 0,32.

Câu 4:

Màu lông thỏ Himalaya có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ, đây là hiện tượng

A. đột biến gen.

B. thường biến.

C. mức phản ứng.

D. đột biến NST.

Câu 5:

Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất được gọi là

A. ổ sinh thái.

B. khoảng thuận lợi.

C. khoảng chống chịu.

D. giới hạn sinh thái.

Câu 6:

Hình vẽ bên mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong

một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?

Hình vẽ bên mô tả khu vực phân bố và mật độ của 4 quần thể cây thuộc 4 loài khác nhau trong một khu vực sống có diện tích 10 ha (tại thời điểm t). Biết rằng diện tích phân bố của 4 quần thể A, B, C, D lần lượt là 1,6 ha; 1,9 ha; 1,5 ha; 1,2 ha. Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?   I. Quần thể A có tổng cộng 1600 cây. II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C . III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C . IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây. 	A. 3. 	B. 4. 	C. 1. 	D. 2 (ảnh 1)

I. Quần thể A có tổng cộng 1600 cây.

II. Tại thời điểm thống kê, kích thước của quần thể D lớn hơn kích thước của quần thể C .

III. Kích thước của 4 quần thể theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là B, A, D, C .

IV. Tổng số cá thể cây của 4 loài có trong khu phân bố 10 ha lớn hơn 10000 cây.

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 7:

Ở sinh vật nhân thực, khi tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu thì phức hợp nào sau đây khớp mã với côđon mở đầu?

A. Leu – tARN.

B. Val – tARN.

C. Ser – tARN.

D. Met – tARN.

ĐỀ THI LIÊN QUAN